[Ninh Bình - TS10 - 2025] Bài 1: Cặp số nguyên tố

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 30

Cho dãy ~n~ số nguyên dương ~a_1, a_2, ..., a_{n-1}, a_n~. Cặp số (~a_i, a_j~) (~1 \le i < j \le n~) được gọi là cặp số nguyên tố nếu tổng ~a_i + a_j~ là số nguyên tố.

Yêu cầu: Đếm số lượng cặp số nguyên tố trong dãy trên.

INPUT

Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương ~n~ (~3 \le n \le 5 \times 10^3~)

Dòng thứ hai ghi lần lượt các số ~a_1, a_2, ..., a_n~ (~1 \le a_i \le 10^6~)

OUTPUT

In ra số lượng cặp số nguyên tố

SAMPLE INPUT

4
1 3 6 2

SAMPLE OUTPUT

3

SUBTASKS

Subtask Điểm Ràng buộc
1 ~60\%~ ~3 \le n \le 10^2~
2 ~40\%~ Không có ràng buộc gì thêm.

[Ninh Bình - TS10 - 2025] Bài 2: Khối lượng phân tử

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 30

Một hợp chất hóa học chứa các nguyên tố ~C, H, O, N~ có công thức hóa học được viết là ~C_nH_mO_pN_q~, trong đó ~n, m, p, q~ tương ứng với số lượng của các nguyên tố có kí hiệu là chữ cái viết liền trước đó. Biết khối lượng nguyên tử của các nguyên tố lần lượt là ~H: 1;~ ~O: 16;~ ~N: 14;~ ~C: 12~.

Ví dụ: Hợp chất ~C_2H_5O_2N_1~ (để tiện tính toán, người ta viết các chữ cái và chữ số trên cùng một hàng thành ~C2H5O2N1~) có ~2~ nguyên tử ~C~, ~5~ nguyên tử ~H~, ~2~ nguyên tử ~O~ và ~1~ nguyên tử ~N~ có khối lượng phân tử là ~12 \times 2 + 1 \times 5 + 16 \times 2 + 14 \times 1 = 75~.

**Yêu cầu: Cho công thức hóa học của một hợp chất chứa các nguyên tố ~C, H, O, N~, tính khối lượng phân tử của hợp chất.

INPUT

Ghi xâu kí tự ~S~ có độ dài không quá ~10^3~ là công thức hóa học của hợp chất.

OUTPUT

Ghi khối lượng phân tử của hợp chất.

SAMPLE INPUT 1

C2H5O2N1

SAMPLE OUTPUT 1

75

SAMPLE INPUT 2

C15H27O6N5

SAMPLE OUTPUT 2

373

SUBTASKS

Subtask Điểm Ràng buộc
1 ~50\%~ ~1 \le n, m, p, q < 10~
2 ~30\%~ ~10 \le n, m, p, q < 10^3~
3 ~20\%~ Không có ràng buộc gì thêm

[Ninh Bình - TS10 - 2025] Bài 3: Tổng đan dấu

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 25

Cho dãy ~n~ số nguyên ~a_1, a_2, ..., a_{n-1}, a_n~. Với mỗi đoạn từ ~a_i~ đến ~a_j~ (~1 \le i < j \le n~) của dãy đã cho, tổng ~T = a_i - a_{i+1} + a_{i+2} - ... a_j~ gọi là tổng đan dấu của đoạn ~[i, j]~, ví dụ: đoạn ~[2, 2]~ có ~T = a_2~; đoạn ~[3, 7]~ có ~T = a_3 - a_4 + a_5 - a_6 + a_7~.

Yêu cầu: Tìm đoạn có tổng đan dấu lớn nhất.

INPUT

Dòng đầu tiên ghi số nguyên dương ~n~ (~3 \le n \le 10^6~).

Dòng thứ hai ghi lần lượt các số ~a_1, a_2, ..., a_n~ (~|a_i| \le 10^9~)

OUTPUT

Ghi tổng đan dấu lớn nhất tìm được

SAMPLE INPUT

4
2 4 3 5

SAMPLE OUTPUT

6

SUBTASKS

Subtask Điểm Ràng buộc
1 ~50\%~ ~3 \le n \le 10^2~.
2 ~30\%~ ~10^2 \le n \le 5 \times 10^3~
3 ~20\%~ Không có ràng buộc gì thêm.

[Ninh Bình - TS10 - 2025] Bài 4: Số cực đại

Nộp bài
Time limit: 1.0 / Memory limit: 1G

Point: 15

Một số nguyên dương ~A~ được gọi là "số cực đại" nếu không có cách hoán đổi vị trí các chữ số của ~A~ để được số lớn hơn ~A~.

Ví dụ: ~10, 21~ là số cực đại, ~132~ không là số cực đại vì có thể đổi vị trí các chữ số thành ~213 > 132~.

Yêu cầu: Với hai số nguyên dương ~a, b~ (~a < b~), có bao nhiêu số cực đại trong đoạn ~[a, b]~.

INPUT

Gồm một dòng duy nhất ghi hai số ~a, b~ (~1 \le a < b \le 10^{15}~)

OUTPUT

Ghi số lượng số cực đại có trong đoạn ~[a, b]~.

SAMPLE INPUT

18 25

SAMPLE OUTPUT

3

SUBTASKS

Subtask Điểm Ràng buộc
1 ~50\%~ ~1 \le a < b \le 10^3~
2 ~30\%~ ~b - a \le 10^6~
3 ~20\%~ Không có ràng buộc gì thêm.